Câu 1: Học bổng chính sách được cấp cho những đối tượng nào?
Trả lời: Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển; Học sinh, sinh viên đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học (trừ các học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số đang được hưởng chế độ học bổng chính sách quy định tại Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Học viên là thương binh, người tàn tật, người khuyết tật đang học tại các trường dạy nghề dành cho thương binh, người tàn tật, người khuyết tật.
Câu 2: Mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là bao nhiêu? Được áp dụng từ thời gian nào? Được cấp bao nhiêu tháng trong năm? Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng được cấp như thế nào?
Trả lời: Mức học bổng chính sách được tính bằng 80% mức lương tối thiểu được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008 theo Thông tư số 23/2008/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
- Trong một năm học bổng được cấp đủ 12 tháng.
- Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới 01 năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì học bổng được cấp theo số tháng thực học của năm đó.
Câu 3: Hồ sơ xét, cấp học bổng chính bao gồm những loại giấy tờ nào?
Trả lời: Hồ sơ xét, cấp học bổng chính sách gồm những giấy tờ sau:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao hợp lệ giấy báo trúng tuyển;
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục;
- Bản cam kết của học sinh, sinh viên;
- Bản sao hợp lệ thẻ thương binh (đối với thương binh);
- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận là người tàn tật, khuyết tật (đối với người tàn tật, khuyết tật).